- Phòng và loại bỏ 99% các bệnh thông thường trên gia súc gia cầm bằng thảo dược, nâng cao tỉ lệ phát triển và nuôi sống tối đa.
- Tăng cường khả năng miễn dịch, sức đề kháng; giải độc, bảo vệ cơ thể vật nuôi, tăng năng suất chăn nuôi, tăng trọng nhanh.
- Hỗ trợ tái tạo tế bào gan, thận, phổi.
- Sản phẩm kết hợp hơn 20 loại thảo dược tự nhiên có tác dụng bảo vệ vật nuôi chống lại virus, vi khuẩn gây hại cho cơ thể, chống chọi với bệnh tật. Hiệu quả với cả vật nuôi bị nhờn kháng sinh do sử dụng dài ngày, bị đi ngoài tiêu chảy không kiểm soát, các bệnh liên quan hô hấp, hen khẹc kéo dài.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
- Trước khi pha: Dạng bột mịn, màu vàng nhạt
- Sau khi pha: Dung dịch màu vàng, tan hoàn toàn trong nước
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Pha nước uống hoặc trộn thức ăn. Cách dùng:
- Gia súc: Hoà 2g với 2-4 lít nước uống tương đương 1g cho 20-25 kg thể trọng.
- Gia cầm: Hoà 2g với 2-4 lít nước uống tương đương 1g cho 10-15 kg thể trọng.
Xem chi tiết trên bao bì sản phẩm.
THÀNH PHẦN
Tên thành phẩn | Hàm lượng /1kg | Công dụng chi tiêt |
Betaglucan | ≥ 1.500 mg |
Beta-Glucan có thể hoạt động trên nhiều thụ thể màng tế bào miễn dịch. Do đó tăng cường khả năng miễn dịch, tăng đề kháng, giải độc, tăng trọng nhanh, hấp thụ độc tố nấm mốc trong thức ăn, giúp vật nuôi tự đề kháng được các bệnh gây ra do virus và vi khuẩn; chống stress do thay đổi môi trường đột ngột, thay đổi thức ăn, giao mùa. Cơ chế miễn dịch chính của β-glucan trên vật nuôi là: tạo ra các bạch cầu để phá hủy nguồn bệnh; huy động thế bào (khả năng của bạch cầu chuyển đến chỗ bị thương); năng lực thực bào tế bào lạ (vi khuẩn, virus,…); tạo ra chất trung gian hoạt hóa oxy và các nhân tốc khác giết chết vật thể lạ.
|
Chiết xuất cao tỏi | ≥ 5.000 mg |
Chiết xuất tỏi có tác dụng rõ rệt đối với hệ miễn dịch; hỗ trợ kháng khuẩn, virus hiệu quả.
Tác dụng kháng sinh: ức chế các loại vi trùng gram âm, gram dương cũng như ngăn chặn sự phát triển của các loại siêu vi gây bệnh cúm, bại liệt, rối loạn cơ quan; chống nhiễm độc, giải độc; chống các bệnh đường hô hấp; giúp tăng hiệu quả kháng sinh trong việc điều trị CRD ở gia cầm. |
Cao hoàng bá | ≥ 500 mg |
tinh dầu được chiết xuất từ quả hoàng bá có tác dụng long đờm rất tốt.
|
Cao xuyên tâm liên | ≥ 6.500 mg |
Tác dụng hạ nhiệt: Loại thảo dược này có tác dụng hạ nhiệt cơ thể, thường được dùng trong các trường hợp sốt do bệnh về đường hô hấp.
|
Cao húng chanh | ≥ 3.000 mg |
Hàm lượng vitamin C trong húng chanh rất cao nên không chỉ giảm nhiễm trùng đường hô hấp và còn tăng sức đề kháng để chống lại cảm cúm, cảm lạnh, ho có đờm, hạ sốt. Giúp vật nuôi tăng cường sức đề kháng, tăng khả năng miễn dịch chống lại nhiều yếu tố gây bệnh cả bên trong và bên ngoài cơ thể.
|
Chiết xuất thanh hao hoa vàng | ≥ 500 mg |
Tác dụng thanh nhiệt, tiêu độc, hạ sốt. Thanh hoa hoa vàng được sử dụng để điều trị một số bệnh tự miễn dịch và nó có thể được coi là một chất ức chế miễn dịch; khả năng chống oxy hóa của thanh hao giúp tăng cường khả năng phòng thủ miễn dịch.
|
Sơn trà | ≥ 500 mg |
Có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa tăng cường sức khỏe.
|
Phục linh | ≥ 900 mg |
Tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch, hỗ trợ điều trị suy nhược cơ thể.
|
Bạch chỉ | ≥ 600 mg |
Có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, hạ sốt, giảm đau. Chất angelicotoxin chiết xuất từ bạch chỉ có tác dụng kích thích các trung khu vận mạch như hô hấp.
|
Mộc hương | ≥ 400 mg |
Tác dụng hỗ trợ miễn dịch, chống viêm giảm đau; mộc hương được sử dụng để điều trị ho, viêm phế quản, viêm thanh quản và viêm phổi. Nó được sử dụng để làm giảm các triệu chứng như ho, khó thở và đau ngực.
|
Búp ổi | ≥ 700 mg |
Trong thành phần dinh dưỡng của ổi chứa nhiều các loại vitamin khác nhau như vitamin A, vitamin C, axit béo, omega 3, omega 6 và nhiều chất xơ. Lá ổi giúp tăng trưởng, cải thiện miễn dịch cũng như chống viêm hiệu quả. Chữa ho, cảm lạnh và nâng cao sức đề kháng của cơ thể nhờ lượng vitamin C và sắt có trong lá ổi, hỗ trợ quá trình điều trị bệnh viêm đường hô hấp.
|
Hồng xiêm xanh | ≥ 800 mg |
Hồng xiêm xanh chữa cảm lạnh ho. Ngoài ra nó có chứa canxi, kali, photpho, cùng nhiều loại vitamin như vitamin A, B2, B3, B5, B6, C; polyphenol – một chất chống oxy hóa hiệu quả, có khả năng giúp cơ thể chống lại sự tấn công của virus, ký sinh trùng và vi khuẩn.
|
Chuối xanh | ≥ 600 mg |
chuối xanh giàu nước, năng lượng, protein, lipid, carbohydrate, đường, chất xơ, canxi, sắt, magie, photpho, kali 358mg, natri, kẽm, vitamin C, B1, B6 và hàng chục vitamin, dưỡng chất khác. Có tác dụng kháng viêm, hỗ trợ duy trì và điều tiết sức khỏe.
|
Lá mơ lông đỏ | ≥ 500 mg |
Tác dụng sát khuẩn, giảm ho đờm, hỗ trợ điều trị ho do viêm phế quản.
|
Khổ thảo | ≥ 400 mg |
Khả năng kháng khuẩn; giảm căng thẳng, đau đầu, choáng váng; hỗ trợ triệu chứng viêm họng, nhiệt, chảy máu.
|
Trầu không | ≥ 300 mg |
Làm ấm cổ họng, giúp giảm ho; làm giảm sưng và viêm, giúp các vết thương ở vùng họng viêm nhiễm nhanh lành hơn. Nâng cao miễn dịch, giúp nhanh hết ho đờm. Hỗ trợ điều trị các bệnh viêm họng, viêm phế quản, hen suyễn gây ho đờm.
|
Diếp cá | ≥ 200 mg |
Rau diếp cá chứa nhiều vitamin, khoáng chất có khả năng tăng cường sức đề kháng và hỗ trợ chống vi khuẩn, tác dụng thanh nhiệt giải độc, từ đó giúp cải thiện các vấn đề về hệ hô hấp. Bên cạnh đó, rau diếp cá còn chứa nhiều chất kháng khuẩn và kháng viêm giúp giảm viêm và làm cho hệ hô hấp thông thoáng hơn.
|
Cao khô thường xuân | ≥ 350 mg |
Chứa thành phần saponin, Hederasaponin B, Hederasaponin C, Hederasaponin D là 3 saponin chính và một lượng nhỏ α-hederin. Trong đó α-hederin có vai trò quan trọng trong hiệu quả long đờm (tăng tiết dịch ở phế nang, làm loãng đờm), giảm co thắt phế quản. Từ đó làm dịu cơn ho hen. Chất Hederasaponin C khi vào cơ thể được chuyển hóa thành α-hederin và tạo tác dụng tương tự. Thường xuân có tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa; giúp giải độc, làm lành da, ngăn ngừ tắc nghẽn hô hấp. Lá thường xuân có khả năng điều trị viêm đường hô hấp cấp tính và mạn tính có kèm triệu chứng ho. Trong lá thường xuân cũng có chứa glycoside, một hoạt chất giúp làm giãn cơ trơn phế quản, mát niêm mạc họng, giảm đau, long đờm, thông mũi và làm dịu cơn ho nhanh chóng.
|
Hương nhu | ≥ 450 mg |
giúp làm giảm các vấn đề về hô hấp như ho, cảm lạnh, hen suyễn, làm dịu hệ hô hấp và giúp giảm bớt khó chịu về đường hô hấp. Bởi loại cây này có đặc tính long đờm và chống ho, giúp loại bỏ các triệu chứng đờm, chất kích thích và các triệu chứng cảm lạnh, trị tắc nghẽn đường hô hấp, sốt nóng, sốt rét, đau nhức, giảm đau tại chỗ.
|
Cỏ lào | ≥ 650 mg |
cây cỏ lào có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, chống độc, phòng độc, chống tụ mủ. Đồng thời, cũng có khả năng sát trùng, cầm máu, chống viêm.
|
Sorbitol | ≥ 1.200 mg |
Sorbitol có vai trò kích thích sự tiết mật và các enzyme tiêu hóa, giúp quá trình tiêu hóa thức ăn của tôm đạt hiệu quả cao hơn. Đồng thời, sorbitol còn có kích thích tiết ra một số hormone duy trì hoạt động bình thường của gan và cơ thể. Do đó, trong các sản phẩm bổ sung vào thức ăn của vật nuôi, sorbitol cùng với các chất khác có nhiệm vụ tăng cường chức năng gan, đặc biệt chức năng gan tụy. Phòng chứng gan sưng (hoại tử gan); đào thải độc tố, giúp đề kháng tốt với bệnh. Kích thích quá trình tiêu hóa và tăng hiệu quả sử dụng thức ăn. Hạn chế sự tồn lưu hóa chất, kháng sinh trong thịt. Sorbitol được bổ sung cho vật nuôi vào thức ăn để tăng cường chức năng gan, phòng các bệnh về gan.
|
Cao mộc hoa trắng | ≥ 7.500 mg |
Thành phần chính là các alkaloid, có chứa hoạt chất chính là conessin, có tác dụng mạnh với các loại khuẩn gây bệnh ở đường ruột như viêm đường tiêu hóa và bệnh lỵ; có thể diệt tận gốc các amip và vi khuẩn độc hại trong đường ruột ở cả thể hoạt động và thể kén, giúp ngăn chặn bệnh lây lan và tái phát trong thời gian ngắn. Ngoài ra, nó còn có tác dụng chống ký sinh trùng, chống oxy hóa, chống viêm và giảm đau.
|
Cao hoàng liên | ≥ 6.000 mg |
Khi dùng hoàng liên với hàm lượng vừa phải sẽ giúp kích thích vỏ não hoạt động và củng cố chức năng mật; Ức chế sự sinh sản và phát triển của một số loại vi khuẩn như liên cầu khuẩn, vi khuẩn tụ cầu, Shigella, bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Hiệu quả trong việc giải độc,…
|
Băng phiến | ≥ 500 mg |
Tác dụng kháng khuẩn: Ngăn ngừa sự phát triển của một số tụ cầu khuẩn, song cầu phế viêm, liên cầu khuẩn. Tác động lên hệ thần kinh ngoại vi. Trị đau rát họng, sốt cao.
|
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.